Bảo hiểm
Bảo hiểm
Khi mua xe mới bạn điều bạn quan tâm là lựa chọn bảo hiểm phù hợp cho chiếc xe của mình.Bao gồm:
1. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ BẮT BUỘC: là loại bảo hiểm, theo quy định của pháp luật, bắt buộc những người sở hữu xe ô tô phải mua.
Bảng mức phí xe chở hàng
STT | Loại xe | Đơn vị tính | Mức phí |
---|---|---|---|
1 | Xe chở hàng dưới 3 tấn | đồng/1 năm | 938.300 |
2 | Xe chở hàng từ 3 tấn đến 8 tấn | đồng/1 năm | 1.826.000 |
3 | Xe chở hàng từ 8 tấn đến 15 tấn | đồng/1 năm | 3.020.600 |
4 | Xe chở hàng trên 15 tấn | đồng/1 năm | 3.520.000 |
Trường hợp đặc biệt với Đầu kéo rơ-moóc:
Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc
2. BẢO HIỂM VẬT CHẤT: bảo hiểm này không bắt buộc, tuy nhiên đây là loại bảo hiểm phổ biến, mà hầu như những người sở hữu xe ô tô thường mua. Mức khấu trừ: 1.000.000đ/vụ tổn thất.
Bảng tỷ lệ phí bảo hiểm
STT | LOẠI XE | TỶ LỆ PHÍ BẢO HIỂM (Đã bao gồm VAT) |
Sử dụng ≤ 6 năm | Sử dụng > 6 năm |
---|---|---|---|---|
1 | Xe ô tô vận tải hàng hóa | 1,70% | 1,80% | |
2 | Xe chở hàng đông lạnh, xe hoạt động trên khai trường, công trường | 2,60% | 2,70% | |
3 | Xe đầu kéo, xe chở hàng siêu trường, siêu trọng | 2,80% | 2,90% | |
4 | Rơ mooc | 1,10% | 1,20% | |
5 | Rơ mooc gắn thiết bị chuyên dụng, rơ mooc thùng đông lạnh | 2,00% | 2,10% |
Để nhận được sự tư vấn và mức ưu đãi tốt nhất, Anh chị hãy gọi ngay cho Phòng kinh doanh – 0943 245 779, Phòng kinh doanh sẽ hỗ trợ anh chị tận tâm nhất có thể!